Ứng dụng nuôi trồng thủy sản
Thành phần của dung dịch nước VTC SIL10
Công nghệ đằng sau VTC SIL10 đã được phát triển trong hơn 15 năm. Dưới sự kiểm soát của các chất ổn định đặc biệt, nó vẫn phân tán ổn định trong nước tinh khiết trong thời gian dài. VTC SIL10 là dung dịch nano bạc chất lượng cao có hiệu quả và ổn định cao, với nồng độ bạc đạt tới 10.000 ppm.
Cơ chế hoạt động
Bạc đã được sử dụng như một loại kháng sinh tự nhiên trong hàng ngàn năm. Các hạt nano bạc có khả năng liên kết mạnh với thành tế bào và màng của mầm bệnh. Các hạt này có thể trực tiếp xâm nhập vào tế bào, nhanh chóng liên kết với các nhóm thiol (-SH) tham gia vào quá trình chuyển hóa oxy, do đó ngăn chặn quá trình chuyển hóa và làm cho mầm bệnh không hoạt động.
Lợi ích của Nano-Bạc trong việc phòng ngừa bệnh tật
Sau khi tác động lên vi khuẩn, các hạt nano bạc không còn gây hại cho cây trồng hay cơ thể con người nữa. Nano bạc khắc phục được hạn chế của thuốc kháng sinh, vốn chỉ có thể tiêu diệt được một số loại vi khuẩn nhất định. Với đặc tính độc đáo của mình, nano bạc có thể tiêu diệt tới 650 loại vi khuẩn và vi-rút trong thời gian ngắn.
Đối tác nuôi trồng thủy sản của bạn
Sử dụng lâu dài mang lại kết quả tốt hơn, phòng bệnh trước điều trị. Thuốc có tác dụng ngay lập tức trên cá và tôm bị bệnh.
Bằng cách sử dụng VTC SIL10, chúng ta có thể tạo ra một môi trường không có vi khuẩn và vi-rút cho cá, tôm và các sinh vật khác ngay từ đầu. Tỷ lệ sống sót trung bình của cá và tôm sẽ tăng 20%. Thêm VTC SIL10 trong quá trình vận chuyển có thể ngăn ngừa nhiễm trùng và tăng tỷ lệ sống sót lên 50%.
Virus áp dụng
Iridovirus, nodavirus, bệnh xuất huyết, bệnh hồ, hội chứng đốm trắng, cầu trùng, virus hoại tử tạo máu truyền nhiễm (IHNV), v.v.
Vi khuẩn áp dụng
Streptococcus, Nocardia asteroides, Bacillus, vi khuẩn Enteritis, v.v.
VTC SIL10 có thể thay thế hoàn toàn các chất khử trùng thông thường (ví dụ: clo dioxit) và nhiều loại kháng sinh khác nhau.
Sử dụng cho Cá và Tôm Chiên:
Thêm 0,17 gam VTC SIL10 cho mỗi tấn nước (thêm 0,17 gam cho mỗi tấn nước khi thay nước).
Nuôi tôm - Phòng ngừa chung:
Thêm 0,07 gam VTC SIL10 cho mỗi tấn nước (nếu không thay nước, thêm VTC SIL10 hai tuần một lần).
Nuôi tôm - Trong thời gian bùng phát dịch bệnh:
Thêm 0,17 gam VTC SIL10 cho mỗi tấn nước (thêm hàng tuần).
Thêm 333 gam VTC SIL10 cho mỗi tấn thức ăn, liên tục cho ăn mỗi bữa cho đến khi dịch bệnh ổn định, sau đó quay lại nồng độ phòng ngừa chung.
Vận chuyển cá và tôm:
Thêm 0,17 gam VTC SIL10 cho mỗi tấn nước. Áp dụng một lần cho mỗi lần vận chuyển.
Ứng dụng chăn nuôi
Cải thiện sức khỏe vật nuôi
VTC SIL10 là sản phẩm hiệu quả nhất có thể thay thế thuốc trừ sâu hiện nay. Bạc có tác dụng xúc tác độc đáo đối với quá trình trao đổi chất của các tác nhân gây bệnh đơn bào, chẳng hạn như tiêu hóa và hô hấp. Nó cũng có thể khiến các tác nhân gây bệnh mất mạng, do đó đạt được mục đích ức chế vi khuẩn gây bệnh. Và do cơ chế kháng khuẩn độc đáo của bạc, nó cũng có thể ức chế vi khuẩn kháng thuốc.
Thích hợp: Lợn, Bò, Cừu, Gà, Vịt, Ngỗng, v.v. Có thể điều trị các triệu chứng do vi khuẩn hoặc vi-rút gây ra, chẳng hạn như đờm, nhiễm trùng, cúm, dịch tả lợn, v.v.
Bạn không cần phải mua nhiều loại thuốc, VTC SIL10 là loại thuốc duy nhất có thể thay thế tất cả các loại thuốc khử trùng và kháng sinh.
Gà, Vịt, Ngỗng - Cách sử dụng phòng ngừa chung
Trộn đều 167 g VTC SIL10 với 1000 kg nước uống.
Cho gia cầm uống nước VTC SIL10 đã chuẩn bị.
Tần suất sử dụng: Cho ăn một lần một tuần.
Cũng có thể thêm vào hệ thống cung cấp nước uống riêng biệt bằng cách thêm 167 g VTC SIL10 cho mỗi tấn nước.
Gà, Vịt, Ngỗng - Tình hình dịch bệnh Sử dụng
Trộn đều 667 g VTC SIL10 với 1000 kg nước uống.
Cho gia súc uống nước VTC SIL10 đã chuẩn bị (sử dụng máng ăn).
Tần suất sử dụng: Cho ăn từng bữa cho đến khi dịch bệnh ổn định. Sau đó chuyển về nồng độ phòng ngừa chung.
Cũng có thể thêm vào hệ thống cung cấp nước uống riêng biệt, thêm 667 g VTC SIL10 cho mỗi tấn nước.
VTC SIL10 có thể kiểm soát hiệu quả các tác nhân gây bệnh | ||
Tác nhân gây bệnh | Các loài nuôi cấy | Bệnh |
Vibrio alginolyticus | Tôm thẻ chân trắng | 1. Gan đỏ vàng, ruột đỏ, ruột trống rỗng, dạ dày trống rỗng. 2. Ruột rỗng, dạ dày rỗng, hoại tử gan tụy |
Vibrio cholerae | ||
Vibrio harveyi | ||
Vibrio anguillarum | ||
Vibrio bắt chước | ||
Vibrio parahaemolyticus | ||
Vibrio vulnificus loại I, loại II | ||
Aeromonas hydrophila | Cá, Trionychidae | 1. Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn ở cá nước ngọt, xung quanh mí mắt 2. Aeromonas hydrophila là tác nhân gây bệnh nghiêm trọng cho rùa mai mềm Trung Quốc |
Aeromonas salmonicida | ||
Aeromonas sobria | ||
Liên cầu khuẩn không có galactiae | Cá | 1. Bệnh liên cầu khuẩn Luo Fei là bệnh nghiêm trọng, tỷ lệ mắc bệnh trên 95%, thường gặp ở cá rô phi. 2. Cá bị bệnh thường bị bỏ lại một mình ở ao và được xoay theo kiểu chữ C hoặc dấu phẩy (bệnh thần kinh) |
Streptococcus equine (cá sư tử) | ||
Loài không xác định của Streptococcus (cá ngọt, ếch chấm đỏ, cá rô phi) | ||
Bệnh sán dây | Cá (Cá trê) | E. faecalis đôi khi nhiễm vào não cá, khiến đầu cá bệnh luồn lách, hoặc dựng đứng trong nước dưới đầu và đuôi; và một khi bị nhiễm, cá sẽ không ăn hoặc thức ăn sẽ giảm mạnh. Trong giai đoạn đầu của bệnh, có hoại tử đường kính 3 ~ 5mm ở cả hai bên vây ngực của cá bệnh, dần dần mở rộng. |
Yersinia | Mực, bện, xích, vây, v.v. Cá chép | Nhiễm trùng huyết cấp tính ở cá nước ngọt: xuất huyết đờm, loét bề mặt cơ thể, mòn vây lưng, một số gãy xương, bụng to, hậu môn đỏ, lụa nhạt, xoang và nhiều bệnh giun đũa hơn |
Pseudomonas putida | Cá trích, cá trắm cỏ, cá chép, cá diếc, v.v. | Tổn thương nhiễm trùng hình thành ở cơ dưới da. Khi vi khuẩn trong tổn thương sinh sôi, bệnh phát triển, cơ da bị viêm và có mủ, hình thành ổ áp xe. Các ổ áp xe chứa đầy mủ, máu và rất nhiều vi khuẩn. Phần bị ảnh hưởng mềm ra và phình ra ngoài. |
Vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa | ||
Flexibacter | Cá hồi, v.v. | Gây hoại tử và loét mô biểu bì của nó |
Cây Saprolegnia | Cá, tôm, cua, v.v. | 1. Rất dễ xảy ra và lây lan nhanh, gây chết hàng loạt trứng cá gây thất bại trong việc nhân giống nhân tạo bốn loài cá chính là dế, cá rô, cá mú và cá diếc. 2. Nấm mốc đậu nành, Saprolegnia , Achlya , nấm aphanomyces , v.v. |
Achlia | ||
Aphanomyces | ||
Phytopthora (bệnh thối rễ) | ||
Bệnh nấm Branchiomycosis | ||
nấm Fusarium | ||
bệnh lagenidialesosis | ||
Cá của Hawke | ||
Herpesvirus | Cá, tôm, cua, v.v. | Bệnh do virus ở cá trắm cỏ; Bệnh do virus ở cá hồi; Bệnh do prion; Bệnh do virus ở cá hồi cầu vồng; Bệnh do virus ở cá da trơn; Bệnh do virus ở tôm thẻ chân trắng; |
Virus óng ánh | ||
Vi-rút cầu khuẩn | ||
Họ Rhabdoviridae | ||
Họ Reoviridae | ||
Virus RNA kép |
Ứng dụng khác
Ứng dụng 1: Nâng cao chất lượng nước | Duy trì chất lượng nước nguyên sơ là rất quan trọng đối với sức khỏe và hạnh phúc của các loài thủy sản trong hệ thống nuôi trồng thủy sản. Giải pháp Hạt nano Bạc của chúng tôi có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nước. Các hạt nano sở hữu đặc tính kháng khuẩn mạnh mẽ nhằm mục tiêu và vô hiệu hóa vi khuẩn, vi rút và tảo có hại trong nước. Bằng cách giảm tải mầm bệnh và kiểm soát tảo nở hoa, giải pháp của chúng tôi thúc đẩy môi trường nước trong lành hơn, dẫn đến tốc độ tăng trưởng tốt hơn, tăng tỷ lệ sống sót và cải thiện năng suất nuôi trồng thủy sản tổng thể. |
Ứng dụng 2: Phòng chống dịch bệnh và quản lý sức khỏe | Hoạt động nuôi trồng thủy sản thường phải đối mặt với những thách thức liên quan đến dịch bệnh bùng phát có thể dẫn đến thiệt hại kinh tế đáng kể. Giải pháp Hạt nano Bạc của chúng tôi cung cấp một phương pháp phòng bệnh và quản lý sức khỏe hiệu quả cho cá và tôm. Bằng cách kết hợp giải pháp của chúng tôi vào hệ thống nuôi, bạn có thể tăng cường phản ứng miễn dịch của các loài thủy sản, khiến chúng có khả năng phục hồi tốt hơn trước các mầm bệnh thông thường. Kết quả là sự xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của bệnh giảm, đảm bảo doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản bền vững và có lợi nhuận hơn. |
Ứng dụng 3: Kiểm soát màng sinh học | Sự hình thành màng sinh học trên bề mặt và thiết bị nuôi trồng thủy sản có thể cản trở dòng nước hiệu quả và tạo nơi sinh sản cho các vi sinh vật gây hại. Giải pháp Hạt nano Bạc của chúng tôi giúp kiểm soát sự tích tụ màng sinh học, giảm nguy cơ ăn mòn và tắc nghẽn thiết bị. Điều này không chỉ tăng cường vệ sinh tổng thể của hệ thống nuôi trồng thủy sản mà còn tối ưu hóa quá trình tuần hoàn nước, dẫn đến cải thiện quá trình oxy hóa và phân phối chất dinh dưỡng để đời sống thủy sinh khỏe mạnh hơn. |
Ứng dụng 4: Giải pháp thay thế thân thiện với môi trường cho phương pháp điều trị bằng hóa chất | Các hoạt động nuôi trồng thủy sản truyền thống có thể dựa vào phương pháp xử lý bằng hóa chất để quản lý chất lượng nước và dịch bệnh. Tuy nhiên, những hóa chất này có thể có tác động xấu đến môi trường và hệ sinh thái dưới nước. Giải pháp Hạt nano Bạc của chúng tôi cung cấp giải pháp thay thế thân thiện với môi trường cho các phương pháp xử lý bằng hóa chất thông thường. Có khả năng phân hủy sinh học và không độc hại đối với các loài thủy sản khi sử dụng ở mức khuyến nghị, giải pháp của chúng tôi đảm bảo cách tiếp cận nuôi trồng thủy sản bền vững hơn mà không ảnh hưởng đến chất lượng nước hoặc phúc lợi động vật. |